Cóc nối lồng thép M12, M14, M16

Cóc nối lồng thép bao gồm các thành phần chính:
  • Thân bulong: Là phần U-shaped, thường có đường kính M12 (12mm), M14 (14mm), hoặc M16 (16mm), được tiện ren ở hai đầu để siết đai ốc.
  • Bản mã: Tấm thép phẳng kết nối hai đầu bulong, có kích thước phổ biến như 50x100mm, với độ dày từ 5mm, 8mm đến 10mm, tùy theo yêu cầu thiết kế.
  • Đai ốc (ecu) và long đền: Dùng để cố định thanh thép vào cóc nối, thường tương ứng với kích thước thân bulong (M12, M14, M16).
  • Đường kính lọt lòng: Phù hợp với các thanh thép có đường kính từ D18, D20, D22, D25, D28 đến D32, tùy thuộc vào loại cọc hoặc tường vây.
Danh mục: Từ khóa:

Mô tả

Cóc nối lồng thép M12, M14, M16 là các phụ kiện quan trọng trong xây dựng, đặc biệt được sử dụng rộng rãi trong thi công cọc khoan nhồi và tường vây. Đây là loại bulong U (U-bolt) hay còn gọi là cóc U nối thép, được thiết kế để liên kết các thanh cốt thép chủ trong lồng thép, đảm bảo tính chắc chắn và đồng bộ của kết cấu bê tông cốt thép.

Cóc nối lồng thép dùng cho cọc khoan nhồi và tường vây

Dưới đây là thông tin chi tiết liên quan đến cóc nối lồng thép M12, M14, M16 trong các ứng dụng này:

Cấu tạo và thông số kỹ thuật

Cóc nối lồng thép bao gồm các thành phần chính:
  • Thân bulong: Là phần U-shaped, thường có đường kính M12 (12mm), M14 (14mm), hoặc M16 (16mm), được tiện ren ở hai đầu để siết đai ốc.
  • Bản mã: Tấm thép phẳng kết nối hai đầu bulong, có kích thước phổ biến như 50x100mm, với độ dày từ 5mm, 8mm đến 10mm, tùy theo yêu cầu thiết kế.
  • Đai ốc (ecu) và long đền: Dùng để cố định thanh thép vào cóc nối, thường tương ứng với kích thước thân bulong (M12, M14, M16).
  • Đường kính lọt lòng: Phù hợp với các thanh thép có đường kính từ D18, D20, D22, D25, D28 đến D32, tùy thuộc vào loại cọc hoặc tường vây.
Ví dụ: Cóc nối M16-D25-D22 nghĩa là thân bulong M16, dùng để nối hai thanh thép chủ có đường kính 25mm và 22mm.
Cấu tạo một bộ cóc nối lồng thép (U-botl)
Cấu tạo một bộ cóc nối lồng thép (U-botl)

Bảng giá cóc nối lồng thép M12 M14 M16

  • Dưới đây là bảng giá cóc nối thép (U-Bolt) phổ biến nhất gồm M12 M14 M16
  • Lưu ý bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo do thị trường giá nguyên vật liệu sắt thép thay đổi mỗi ngày
  • Ngoài ra giá sản phẩm còn bị ảnh hưởng bởi số lượng đặt hàng và quy cách chính xác theo bản vẽ
  • Vui lòng cung cấp bản vẽ để được báo giá chính xác nhất qua

Hotline 1:  0933.710.789 – Ms Tâm

Hotline 2:  0934.297.789 – Mr Diện

Bảng giá cóc nối thép M12

Tên hàng hóa Đường kính Bulong Đường kính lọt lòng Quy cách đai ốc Quy cách bản mã Đơn giá tham khảo
mm mm mm DxRxC (mm) Vnđ/bộ
M12 D18 12 18 12 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M12 D20 12 20 12 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M12 D22 12 22 12 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M12 D25 12 25 12 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M12 D28 12 28 12 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M12 D32 12 32 12 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000

Bảng giá cóc nối thép M14

M14 D18 14 18 14 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M14 D20 14 20 14 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M14 D22 14 22 14 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M14 D25 14 25 14 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M14 D28 14 28 14 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M14 D32 14 32 14 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000

Bảng giá cóc nối thép M16

M16 D18 16 18 16 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M16 D20 16 20 16 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M16 D22 16 22 16 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M16 D25 16 25 16 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M16 D28 16 28 16 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000
M16 D32 16 32 16 100x50x5, 100x50x8, 100x50x10 10.000-15.000

Ứng dụng của cóc nối lồng thép trong cọc khoan nhồi

Cọc khoan nhồi là loại cọc bê tông cốt thép được đổ tại chỗ trong lỗ khoan, thường dùng cho móng các công trình lớn như nhà cao tầng, cầu đường. Cóc nối thép M12, M14, M16 được sử dụng để:
  • Nối các thanh thép chủ: Trong lồng thép cọc khoan nhồi, các thanh thép dọc (thép chủ) có chiều dài giới hạn do sản xuất và vận chuyển. Cóc nối giúp kết nối các đoạn thép này một cách nhanh chóng, thay thế cho phương pháp buộc dây thép hoặc hàn truyền thống.
  • Tăng độ bền và ổn định: Đảm bảo lồng thép không bị xô lệch trong quá trình hạ xuống hố khoan và đổ bê tông.
  • Tiết kiệm thời gian: So với hàn hoặc buộc kẽm, sử dụng cóc nối giảm đáng kể thời gian thi công.
cóc nối lồng thép cọc khoan nhồi
cóc nối lồng thép cọc khoan nhồi

Ứng dụng của cóc nối lồng thép trong tường vây

Tường vây là tường bê tông cốt thép dùng để giữ đất và chống thấm, thường xuất hiện trong các công trình có hầm sâu như nhà cao tầng, nhà ga ngầm. Cóc nối thép đóng vai trò:
  • Liên kết cốt thép tường vây: Nối các thanh thép dọc trong lồng thép tường vây, đặc biệt ở những đoạn sâu, nơi cần đảm bảo tính chịu lực và ổn định.
  • Hỗ trợ thi công hố sâu: Giúp lồng thép giữ vững hình dạng khi hạ xuống hố đào, đặc biệt trong điều kiện đất yếu hoặc có nước ngầm.
Cóc nối lồng cọc tường vây
Cóc nối lồng cọc tường vây

Ưu điểm của cóc nối thép M12, M14, M16

  • Dễ lắp đặt: Không yêu cầu thiết bị hàn hay kỹ thuật phức tạp.
  • Độ bền cao: Thép carbon (CT3, S45C) với cấp bền từ 4.6 đến 8.8 đảm bảo khả năng chịu lực tốt.
  • Linh hoạt: Có thể tùy chỉnh kích thước theo bản vẽ thiết kế và yêu cầu cụ thể của công trình.
  • Tiết kiệm chi phí: Giảm thời gian thi công và nhân công so với các phương pháp truyền thống.

Lưu ý khi sử dụng

  • Chọn kích thước phù hợp: Đường kính thân bulong (M12, M14, M16) phải tương thích với đường kính thép chủ (D18-D32) và tải trọng thiết kế.
  • Kiểm tra chất lượng: Sản phẩm cần đạt tiêu chuẩn (ví dụ: TCVN 1916:1995) và có chứng nhận kiểm định từ nhà sản xuất.
  • Thi công đúng kỹ thuật: Đảm bảo siết chặt đai ốc và định vị lồng thép chính xác trong hố khoan hoặc hố đào tường vây.
cóc nối lồng thép cọc khoan nhồi
cóc nối lồng thép cọc khoan nhồi

Tiêu chuẩn của cóc nối lồng thép cọc khoan nhồi

  • Trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam, tiêu chuẩn áp dụng cho cóc nối thép (U-bolt hoặc cóc U nối thép) trong lồng thép cọc khoan nhồi thường liên quan đến các tiêu chuẩn kỹ thuật về vật liệu, thiết kế và thi công cọc bê tông cốt thép.
  • Tuy nhiên, không có một TCVN (Tiêu chuẩn Việt Nam) cụ thể riêng biệt chỉ dành cho cóc nối thép.
  • Thay vào đó, các tiêu chuẩn liên quan đến cọc khoan nhồi và kết cấu thép sẽ được áp dụng để đảm bảo chất lượng của cóc nối trong quá trình sản xuất và sử dụng.
  • Dưới đây là các TCVN chính liên quan:

1. TCVN 9395:2012 – Cọc khoan nhồi – Thi công và nghiệm thu

  • Đây là tiêu chuẩn chính quy định về thi công và nghiệm thu cọc khoan nhồi tại Việt Nam.
  • Liên quan đến cóc nối: Tiêu chuẩn này không đề cập trực tiếp đến cóc nối thép, nhưng yêu cầu lồng thép trong cọc khoan nhồi phải được chế tạo chắc chắn, đảm bảo tính toàn vẹn khi hạ xuống hố khoan và đổ bê tông. Cóc nối thép (M12, M14, M16) được sử dụng để nối các thanh thép chủ trong lồng thép cần tuân thủ các yêu cầu về độ bền và định vị.
  • Điều khoản liên quan:
    • Khoản 6.3 (Chế tạo lồng thép): Lồng thép phải được gia công chính xác, các mối nối phải chắc chắn và không bị xô lệch trong quá trình thi công.
    • Khoản 6.4 (Hạ lồng thép): Lồng thép cần được giữ ổn định, không biến dạng khi hạ xuống hố khoan.

2. TCVN 5639:1991 – Nghiệm thu thiết bị lắp đặt hoàn thiện

  • Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc kiểm tra chất lượng các bộ phận kết cấu thép, bao gồm cả cóc nối.
  • Ứng dụng: Cóc nối thép cần được kiểm tra về kích thước, độ bền kéo, và khả năng chịu lực trước khi đưa vào sử dụng trong lồng thép cọc khoan nhồi.

3. TCVN 7472:2005 – Thép thanh tròn trơn và thép thanh vằn dùng làm cốt bê tông

  • Tiêu chuẩn này quy định chất lượng vật liệu thép dùng trong cọc khoan nhồi, bao gồm các thanh thép chủ (D18, D20, D25, v.v.) mà cóc nối sẽ kết nối.
  • Liên quan đến cóc nối: Cóc nối thép phải được thiết kế để tương thích với đường kính và cấp bền của thép thanh (thường là cấp bền CB300-V, CB400-V).

4. TCVN 1651-1:2018 – Bulong, vít, vít cấy và đai ốc

  • Đây là tiêu chuẩn áp dụng cho các loại bulong, bao gồm bulong U (cóc nối thép).
  • Chi tiết áp dụng:
    • Quy định về kích thước ren (M12, M14, M16), cấp bền (4.6, 5.6, 8.8), và vật liệu chế tạo (thép carbon như CT3, S45C).
    • Cóc nối thép cần đạt yêu cầu về độ bền kéo, độ cứng, và khả năng chịu tải trọng khi siết chặt các thanh thép chủ trong lồng thép.

5. TCVN 6259-6:2003 – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép

  • Tiêu chuẩn này quy định về thiết kế kết cấu bê tông cốt thép, bao gồm cả cọc khoan nhồi.
  • Liên quan đến cóc nối: Các mối nối thép trong lồng thép phải đảm bảo truyền lực hiệu quả, không làm suy giảm khả năng chịu tải của cọc. Cóc nối thép được xem là một giải pháp thay thế cho mối nối hàn hoặc buộc dây thép, cần đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chuẩn này.

Kết luận về TCVN áp dụng

  • Không có một TCVN riêng biệt chỉ dành cho cóc nối thép trong lồng thép cọc khoan nhồi, nhưng các tiêu chuẩn TCVN 9395:2012, TCVN 1651-1:2018, và TCVN 7472:2005 là những tiêu chuẩn chính điều chỉnh chất lượng và ứng dụng của cóc nối thép trong thi công cọc khoan nhồi.
  • Trong thực tế, các nhà thầu và nhà sản xuất thường dựa vào bản vẽ thiết kế cụ thể của dự án và yêu cầu từ tư vấn giám sát để chế tạo cóc nối thép, đồng thời đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn trên.
cóc nối lồng thép cọc khoan nhồi
Cóc nối lồng thép cọc khoan nhồi sản xuất bởi Thép Vinh Phú

Đơn vị sản xuất cóc nối lồng thép uy tín chất lượng

Thép Vinh Phú là đơn vị chuyên gia công, sản xuất cóc nối lồng thép U-bolt hàng đầu khu vực Hà Nội và miền Bắc. Sản phẩm của Thép Vinh Phú có những đặc điểm nổi bật sau:

  • Chất liệu: Thép cacbon chất lượng cao, đảm bảo độ bền và khả năng chịu lực tốt.
  • Kích thước: Gia công theo yêu cầu với đa dạng kích thước phù hợp với các loại lồng thép khác nhau.
  • Ứng dụng: Dùng để kết nối, cố định lồng thép trong các công trình xây dựng, đặc biệt trong thi công cọc khoan nhồi.
  • Gia công chính xác: Được sản xuất với công nghệ hiện đại, đảm bảo độ chính xác cao, giúp liên kết chắc chắn và an toàn.

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VINH PHÚ

Nhà Phân Phối Thép số 1 tại Hà Nội và Khu Vực Phía Bắc

Uy Tín – Chất Lượng – Giá Tốt Nhất

Thông Tin Liên Hệ

Hotline 1:  0933.710.789 Ms Tâm

Hotline 2:  0934.297.789 Mr Diện

Địa chỉ: Thửa đất số 69-3, tờ bản đồ số 18, Thôn Văn Điển, Xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì, Hà Nội, Việt Nam