Cút Ren Mạ Kẽm

Sản phẩm được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy, dẫn khí, hoặc hơi trong công nghiệp và xây dựng.

Đặc điểm cơ bản

  1. Chất liệu: gang/thép mạ kẽm
  2. Thiết kế: Có dạng góc (thường là 90 độ hoặc 45 độ) với hai đầu có ren (ren trong hoặc ren ngoài)
  3. Kích thước: Đa dạng, thường từ DN15 (1/2 inch) đến DN100 (4 inch)
  4. Độ bền: Lớp mạ kẽm giúp tăng khả năng chống oxi hóa và chịu được điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  5. Áp suất làm việc: Phù hợp với hệ thống có áp suất thấp đến trung bình (thường dưới 25 bar, tùy loại).
  6. Xuất xứ: Nhập khẩu
  7. Đơn vị: Thép Vinh Phú
Danh mục:

Mô tả

Cút ren mạ kẽm (hay còn gọi là co ren) là một loại phụ kiện đường ống được làm từ thép (gang) mạ kẽm, thường được sử dụng để kết nối hai đoạn ống thép với nhau và chuyển hướng dòng chảy lưu chất (nước, khí, hơi, dầu, v.v.) theo một góc nhất định, phổ biến nhất là 90 độ.
Sản phẩm này có lớp mạ kẽm bên ngoài giúp tăng khả năng chống ăn mòn, chống gỉ sét, phù hợp với nhiều môi trường làm việc khác nhau.
cút ren mạ kẽm
cút ren mạ kẽm

Cút Ren Mạ Kẽm

Cút ren mạ kẽm thường được kết nối bằng phương pháp ren (ren trong hoặc ren ngoài), giúp việc lắp đặt và tháo rời trở nên nhanh chóng, tiện lợi, đặc biệt trong các hệ thống có áp suất thấp và đường ống kích thước nhỏ (thường từ DN15 đến DN100).
Sản phẩm được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy, dẫn khí, hoặc hơi trong công nghiệp và xây dựng.

Đặc điểm cơ bản

  1. Chất liệu: gang/thép mạ kẽm
  2. Thiết kế: Có dạng góc (thường là 90 độ hoặc 45 độ) với hai đầu có ren (ren trong hoặc ren ngoài)
  3. Kích thước: Đa dạng, thường từ DN15 (1/2 inch) đến DN100 (4 inch)
  4. Độ bền: Lớp mạ kẽm giúp tăng khả năng chống oxi hóa và chịu được điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  5. Áp suất làm việc: Phù hợp với hệ thống có áp suất thấp đến trung bình (thường dưới 25 bar, tùy loại).
  6. Xuất xứ: Nhập khẩu
  7. Đơn vị phân phối: Thép Vinh Phú
cút ren mạ kẽm
cút ren mạ kẽm

Bảng quy cách kích thước cút ren mạ kẽm

Lưu ý dung sai là ±2%

QUY CÁCH CÚT REN MẠ KẼM THÔNG SỐ A  THÔNG SỐ B
INCH DN PHI mm mm
1/4” 8 13 19 18.8
3/8” 10 17 21.5 22.5
1/2” 15 21 27 25.5
3/4” 20 27 30 31.6
1” 25 34 35 41.2
1.1/4” 32 42 43 48.5
1.1/2” 40 49 45 54.9

cút ren mạ kẽm
cút ren mạ kẽm
2” 50 60 54 67.4
2.1/2” 65 76 69 81.3
3” 80 90 72 100.5
4” 100 114 89 126.5

Giá cút ren mạ kẽm

  • Dưới đây là bảng giá một số phụ kiện ren mạ kẽm
  • Lưu ý giá chỉ mang tính chất tham khảo do biến động thị trường mỗi ngày
  • Vui lòng liên hệ Hotline để nhận bảng giá mới nhất

Hotline 1:  0933.710.789 – Ms Tâm

Hotline 2:  0934.297.789 –  Mr Diện

Kích cỡ

Tên hàng

Co-Cút 90 độ
(90 Elbow)
Măng Sông
 (Socket)
Bầu giảm (Côn thu)
 (Reducer)
Tê đều
(Equal Tee)
Tê giảm(Tê thu)
(Reducing Tee)
Co lơi (Chếch)
(45 Elbow)
DN15 (1/2″) 4,600 3,800 6,100 5,400
DN20 (3/4″) 6,900 5,000 6,600 8,500 10,700 8,000
DN25 (1″) 10,400 8,300 8,800 13,600 16,500 12,000
DN32 (1-1/4″) 15,700 11,800 13,000 20,500 24,800 19,400
DN40 (1-1/2″) 21,000 14,400 15,500 26,200 31,500 23,800
DN50 (2″) 31,500 22,400 23,500 39,500 44,600 35,800
DN65 (2-1/2″) 57,900 41,400 60,000 88,300 79,800 68,800
DN80 (3″) 88,300 60,600 67,500 115,800 116,600 86,800
DN100 (4″) 160,000 99,400 110,500 209,800 209100 171,000
Kích cỡ

Tên hàng

Kép (2 đầu ren)
(Nipple)
Rắc co
(Union)
Nút bịt
(Plain plug)
Nắp bịt
(Round caps)
Cà rá (Lơ thu)
(Bushing)
DN15 (1/2″) 3,700 14,100 3,500 4,200 5,200
DN20 (3/4″) 5,000 17,100 4,200 5,100 5,300
DN25 (1″) 7,000 21,100 5,600 7,200 8,800
DN32 (1-1/4″) 10,200 29,800 8,600 10,400 13,800
DN40 (1-1/2″) 14,100 39,700 9,900 13,800 15,900
DN50 (2″) 19,400 56,800 14,400 19,200 28,200
DN65 (2-1/2″) 47,100 134,100 47,500 71,100 49,400
DN80 (3″) 62,200 189,400 65,100 96,300 67,900
DN100 (4″) 105,300 321,000 106,800 161,100 119,100

Ưu điểm của cút ren mạ kẽm

  1. Chống ăn mòn tốt: Lớp mạ kẽm bảo vệ cút ren khỏi gỉ sét, kéo dài tuổi thọ trong môi trường ẩm ướt hoặc tiếp xúc với hóa chất nhẹ.
  2. Dễ lắp đặt: Kết nối bằng ren giúp việc lắp ráp nhanh chóng, không cần dụng cụ phức tạp như hàn.
  3. Tiết kiệm chi phí: Giá thành tương đối thấp so với các loại phụ kiện bằng inox hoặc đồng, nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả sử dụng.
  4. Tính linh hoạt: Có thể tháo rời và tái sử dụng, phù hợp với các hệ thống cần thay đổi hoặc bảo trì thường xuyên.
  5. Khả năng chịu nhiệt: Chịu được nhiệt độ trung bình (khoảng -20°C đến 120°C, tùy môi trường).
cút ren mạ kẽm
cút ren mạ kẽm

Ứng dụng của cút ren mạ kẽm

  1. Hệ thống cấp thoát nước: Dùng để chuyển hướng đường ống trong các công trình dân dụng, nhà ở, hoặc khu công nghiệp.
  2. Phòng cháy chữa cháy: Kết nối các đường ống dẫn nước hoặc dẫn chất chữa cháy.
  3. Công nghiệp: Sử dụng trong hệ thống dẫn khí, hơi nước, hoặc dầu ở áp suất thấp trong nhà máy sản xuất.
  4. Nông nghiệp: Ứng dụng trong hệ thống tưới tiêu, dẫn nước cho các trang trại.
  5. Xây dựng: Dùng trong các công trình lắp đặt đường ống tạm thời hoặc cố định.

Phân loại cút ren mạ kẽm

Dưới đây là 1 số loại phổ biến trên thị trường

1. Cút 90 độ ren

  • Đặc điểm: Bẻ góc 90 độ, cả hai đầu ren trong.
  • Ứng dụng: Dùng để đổi hướng dòng chảy vuông góc trong hệ thống ống.

2. Cút 45 độ ren

  • Đặc điểm: Bẻ góc 45 độ, cả hai đầu ren trong.
  • Ứng dụng: Giúp thay đổi hướng dòng chảy nhẹ nhàng, giảm áp lực và ma sát trong ống.

3. Cút đều ren

  • Đặc điểm: Hai đầu ren có cùng kích thước.
  • Ứng dụng: Kết nối hai ống có đường kính giống nhau theo một góc nhất định.

4. Cút giảm ren (Cút thu)

  • Đặc điểm: Một đầu ren lớn, một đầu ren nhỏ hơn.
  • Ứng dụng: Dùng để kết nối ống có đường kính khác nhau, giúp giảm lưu lượng dòng chảy.

5. Cút điếu ren (1 ren trong, 1 ren ngoài)

  • Đặc điểm: Một đầu ren trong, một đầu ren ngoài.
  • Ứng dụng: Linh hoạt trong kết nối hệ thống ống, đặc biệt khi kết hợp với phụ kiện khác.

Thành phần hóa học, cơ tính, tiêu chuẩn sản xuất

Thành phần hóa học

Cút ren mạ kẽm thường được làm từ thép carbon thấp hoặc thép hợp kim, sau đó mạ một lớp kẽm. Thành phần hóa học cơ bản của vật liệu thép trước khi mạ kẽm có thể bao gồm:
  • Carbon (C): 0.05% – 0.25% (thấp để tăng độ dẻo và dễ gia công).
  • Mangan (Mn): 0.3% – 0.8% (tăng độ bền và độ cứng).
  • Photpho (P): < 0.04% (giới hạn để tránh giòn).
  • Lưu huỳnh (S): < 0.05% (giới hạn để cải thiện khả năng gia công).
  • Silic (Si): 0.1% – 0.3% (tăng độ bền).
  • Kẽm (Zn): Lớp phủ bề mặt, độ dày tùy thuộc vào phương pháp mạ (thường từ 8 – 70 micromet).
Lưu ý: Thành phần cụ thể có thể thay đổi tùy theo nhà sản xuất và tiêu chuẩn áp dụng.

Cơ tính (đặc tính cơ lý)

Cơ tính của cút ren mạ kẽm phụ thuộc vào vật liệu thép nền, bao gồm:
  • Độ bền kéo (Tensile Strength): 320 – 450 MPa.
  • Độ dãn dài (Elongation): ≥ 20% (đảm bảo tính dẻo, tránh gãy khi chịu lực).
  • Độ cứng (Hardness): Thường nằm trong khoảng 120 – 150 HB (theo thang Brinell).
  • Khả năng chịu áp suất: Tùy thuộc vào độ dày thành ống và kích thước, thường phù hợp với áp suất từ 10 – 25 bar.
  • Khả năng chịu nhiệt: Lớp mạ kẽm ổn định trong khoảng -20°C đến 120°C; nếu vượt quá 200°C, lớp kẽm có thể bị suy giảm.

Tiêu chuẩn sản xuất

Cút ren mạ kẽm thường được sản xuất theo các tiêu chuẩn quốc tế và Việt Nam, bao gồm:
  1. ASTM A53/A53M: Tiêu chuẩn Mỹ cho ống thép mạ kẽm và phụ kiện.
  2. BS EN 10241: Tiêu chuẩn Anh về phụ kiện thép ren.
  3. DIN 2986: Tiêu chuẩn Đức cho phụ kiện ống thép ren.
  4. JIS B2302: Tiêu chuẩn Nhật Bản về phụ kiện thép ren.
  5. TCVN 6259-6:2003: Tiêu chuẩn Việt Nam về phụ kiện ống thép, tương đương ISO 7-1 (ren ống).
  • Ren thường được gia công theo chuẩn BSP (British Standard Pipe) hoặc NPT (National Pipe Thread), đảm bảo độ kín khít khi lắp đặt.

Lưu ý khi lắp đặt

  1. Kiểm tra trước khi lắp: Đảm bảo ren không bị móp méo, lớp mạ kẽm không bị bong tróc, và không có tạp chất bên trong cút.
  2. Sử dụng băng tan (PTFE tape): Quấn băng tan quanh ren ngoài để tăng độ kín, tránh rò rỉ lưu chất (quấn theo chiều kim đồng hồ, 2-3 vòng là đủ).
  3. Không siết quá mạnh: Dùng cờ lê hoặc mỏ lết siết vừa đủ để tránh làm hỏng ren hoặc gây nứt cút.
  4. Đảm bảo tương thích: Chọn cút có kích thước và loại ren phù hợp với ống (ren trong với ren ngoài hoặc ngược lại).
  5. Tránh môi trường khắc nghiệt: Không nên dùng trong hệ thống có nhiệt độ quá cao (>200°C) hoặc môi trường axit mạnh vì lớp kẽm có thể bị phá hủy.
  6. Bảo quản trước khi dùng: Để nơi khô ráo, tránh tiếp xúc lâu với độ ẩm cao để bảo vệ lớp mạ kẽm.
  7. Kiểm tra áp suất: Sau khi lắp đặt, thử áp suất hệ thống để đảm bảo không rò rỉ.

Mua cút ren mạ kẽm ở đâu uy tín chất lượng

  • Thép Vinh Phú là một trong những nhà phân phối uy tín tại Việt Nam chuyên cung cấp các sản phẩm phụ kiện ren mạ kẽm chất lượng cao.
  • Với kinh nghiệm trong lĩnh vực cung ứng vật tư thép, Thép Vinh Phú đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, có nguồn gốc rõ ràng và được ứng dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng, công nghiệp và dân dụng.
  • Công ty thường cung cấp đa dạng kích cỡ (từ DN15 đến DN100), kèm theo chứng chỉ CO/CQ đầy đủ, đáp ứng nhu cầu của nhiều khách hàng từ cá nhân đến doanh nghiệp.
  • Để biết thêm chi tiết về giá cả hoặc đặt hàng, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Thép Vinh Phú qua các kênh chính thức

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VINH PHÚ

Nhà Phân Phối Thép số 1 tại Hà Nội và Khu Vực Phía Bắc

Uy Tín – Chất Lượng – Giá Tốt Nhất

Thông Tin Liên Hệ

Hotline 1:  0933.710.789 – Ms Tâm

Hotline 2:  0934.297.789 –  Mr Diện

Địa chỉ: Thửa đất số 69-3, tờ bản đồ số 18, Thôn Văn Điển, Xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì, Hà Nội, Việt Nam