Ống Thép Siêu Âm Cọc Khoan Nhồi

Mục đích chính của ống thép siêu âm là tạo không gian để các đầu dò siêu âm di chuyển, từ đó kiểm tra độ đồng nhấtchất lượng bê tông của cọc sau khi thi công.

Số lượng ống được bố trí (tối thiểu 2 ống, tối đa 4 ống) phụ thuộc vào đường kính cọc, thường dao động từ D300 đến D2000, theo tiêu chuẩn TCVN 9396:2012.

Thông tin kỹ thuật cơ bản:

  • Tên sản phẩm: ống thép siêu âm, ống sonic, ống thăm dò…
  • Chất liệu: Thép carbon đen
  • Đường kính ống: D49 D60 D65 D76 D89 D114….
  • Độ dày: 2mm-5mm
  • Chiều dài: theo yêu cầu
  • Tiêu chuẩn: ASTM, ISO, TCVN…
  • Đơn vị phân phối: Thép Vinh Phú
Danh mục: Từ khóa:

Mô tả

Ống thép siêu âm cọc khoan nhồi đóng vai trò không thể thiếu trong việc đảm bảo chất lượng cọc bê tông. Nhưng ống thép siêu âm là gì, và tại sao nó lại quan trọng đến vậy? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này.
Ống thép siêu âm cọc khoan nhồi
Ống thép siêu âm được bố trí trong lồng thép cọc khoan nhồi

Ống Thép Siêu Âm Là Gì?

  • Ống thép siêu âm cọc khoan nhồi hay còn gọi là ống thăm dò (hoặc ống SONIC) là loại ống thép có đường kính phổ biến từ D49 đến D114, được đặt sẵn trong lồng thép của cọc trước khi đổ bê tông.
  • Mục đích chính của ống thép siêu âm là tạo không gian để các đầu dò siêu âm di chuyển, từ đó kiểm tra độ đồng nhấtchất lượng bê tông của cọc sau khi thi công.
  • Số lượng ống được bố trí (tối thiểu 2 ống, tối đa 4 ống) phụ thuộc vào đường kính cọc, thường dao động từ D300 đến D2000, theo tiêu chuẩn TCVN 9396:2012.

Thông tin kỹ thuật cơ bản:

  • Tên sản phẩm: ống thép siêu âm, ống sonic, ống thăm dò…
  • Chất liệu: Thép carbon đen
  • Đường kính ống: D49 D60 D65 D76 D89 D114….
  • Độ dày: 2mm-5mm
  • Chiều dài: theo yêu cầu
  • Tiêu chuẩn: ASTM, ISO, TCVN…
  • Đơn vị phân phối: Thép Vinh Phú
Ống thép siêu âm cọc khoan nhồi
Ống thép siêu âm tại công trình thi công cọc khoan nhồi

Giá ống thép siêu âm cọc khoan nhồi mới nhất

  • Dưới đây là bảng giá tham khảo ống thép hàn đen chuyên dùng trong siêu âm cọc khoan nhồi
  • Lưu ý bảng giá chỉ có giá trị tham khảo do biến động thị trường

Vui lòng liên hệ Hotline để cập nhật giá mới nhất

  • Hotline 1:  0933.710.789 Ms Tâm
  • Hotline 2:  0934.297.789 Mr Diện
 Đường kính ống Độ dày Khối lượng (kg/m) Đơn giá tham khảo (vnd/kg)
40  48.1 1.2 1.388 11.200 – 17,200
40  48.1 1.4 1.612 11.200 – 17,200
40 48.1 1.5 1.724 11.200 – 16,500
40 48.1 1.8 2.055 11.200 – 16,000
40 48.1 2.0 2.274 11.200 – 15,500
40 48.1 2.4 2.705 11.200 – 15,500
40 48.4 3.0 3.359 11.200 – 15,500
40 48.4 3.5 3.875 11.200 – 15,500
50  59.9 1.5 2.160 11.200 – 16,500
50 59.9 1.8 2.579 11.200 – 16,000
50 59.9 2.5 3.539 11.200 – 15,500
50 60.3 3.5 4.902 11.200 – 15,500
50 60.3 3.9 5.424 11.200 – 15,500
65 75.6 1.8 3.276 11.200 – 16,000
65 75.6 2.5 4.507 11.200 – 15,500
65 75.6 2.8 5.027 11.200 – 15,500
65 76.0 3.5 6.257 11.200 – 15,500
65 76.0 3.9 6.934 11.200 – 15,500
80 88.3 1.8 3.840 11.200 – 15,500
80 88.3 2.5 5.290 11.200 – 15,500
80 88.3 2.8 5.904 11.200 – 15,500
80 88.3 3 6.310 11.200 – 15,500
80  88.3 3.5 7.319 11.200 – 15,500
80 88.8 3.9 8.165 11.200 – 15,500
100 113.5 2.5 6.843 11.200 – 15,500
100 113.5 2.8 7.644 11.200 – 15,500
100 113.5 3.0 8.175 11.200 – 15,500
100 113.5 3.5 9.494 11.200 – 15,500
100 113.5 3.9 10.54 11.200 – 15,500
100 114.1 4.3 11.64 11.200 – 15,500
100 114.1 4.5 12.20 11.200 – 15,500
Ống thép siêu âm cọc khoan nhồi
Ống thép cùng với phụ kiện măng sông (cút nối)

Vai trò của ống thép siêu âm trong cọc khoan nhồi

  1. Kiểm tra chất lượng cọc: Phương pháp xung siêu âm sử dụng ống thép giúp phát hiện các khuyết tật như rỗ khí, nứt vỡ hay sự không đồng nhất của bê tông. Điều này đảm bảo cọc đạt yêu cầu chịu lực và an toàn cho công trình.
  2. Đảm bảo tính bền vững: Sau khi siêu âm, các ống thép được bơm đầy vữa xi măng đặc biệt để ngăn nước xâm nhập, tránh ăn mòn cốt thép và duy trì độ bền lâu dài của cọc.
  3. Tiết kiệm chi phí: So với các phương pháp kiểm tra khác như nén tĩnh, siêu âm qua ống thép là giải pháp hiệu quả, không phá hủy và tiết kiệm hơn.
Ống thép siêu âm cọc khoan nhồi
Ống thép siêu âm cọc khoan nhồi

Phân loại ống thép siêu âm trong cọc khoan nhồi

Trong quá trình kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi bằng phương pháp xung siêu âm hoặc các phương pháp bổ sung (như khoan lấy mẫu), ống thép được sử dụng với các mục đích khác nhau và có kích thước phù hợp với chức năng cụ thể. Dựa trên yêu cầu kỹ thuật và thực tiễn thi công, ống thép siêu âm có thể được phân loại như sau:

Ống thép dùng để thả đầu dò siêu âm (D49 – D60)

  • Đường kính: Từ 49 mm đến 60 mm (đường kính trong tối thiểu 50 mm theo TCVN 9396:2012).
  • Chiều dày: Từ 2 mm đến 6 mm, đảm bảo chịu được áp lực khi lắp đặt và đổ bê tông.
  • Mục đích: Dùng để chứa và dẫn hướng đầu dò siêu âm (đầu phát và đầu thu) trong quá trình đo xung siêu âm.

Yêu cầu:

  • Ống phải thẳng, thông suốt, không bị tắc nghẽn.
  • Đáy ống được bịt kín để ngăn bê tông xâm nhập.
  • Đầu trên ống nhô lên khỏi mặt bê tông ít nhất 20 cm, có nắp đậy bảo vệ và chứa đầy nước sạch trước khi thí nghiệm.
  • Vị trí lắp đặt: Gắn cố định vào lồng cốt thép với số lượng và góc phân bố theo đường kính cọc (2 ống cho Ф ≤ 60 cm, 3 ống cho Ф từ 60-100 cm, ≥ 4 ống cho Ф > 100 cm).

Ống thép dùng để khoan lấy mẫu thí nghiệm (D102 – D114)

  • Đường kính: Từ 102 mm đến 114 mm.
  • Chiều dày: Tùy thuộc vào thiết kế, thường từ 4 mm trở lên để đảm bảo độ bền khi khoan và lấy mẫu.
  • Mục đích: Dùng để khoan lấy lõi bê tông (core sample) nhằm kiểm tra trực tiếp cường độ, tính chất cơ lý của bê tông hoặc xác nhận khuyết tật nghi ngờ từ kết quả siêu âm.

Yêu cầu:

  • Ống phải đủ lớn để máy khoan lõi hoạt động hiệu quả và lấy được mẫu nguyên vẹn.
  • Được bố trí tại các vị trí nghi ngờ có khuyết tật (dựa trên kết quả siêu âm) hoặc theo yêu cầu thiết kế kiểm tra bổ sung.
  • Cũng cần bịt kín đáy và cố định chắc chắn trong lồng cốt thép để tránh dịch chuyển khi đổ bê tông.
  • Vị trí lắp đặt: Thường ít hơn số lượng ống siêu âm, chỉ đặt tại các cọc đại diện hoặc cọc cần kiểm tra bổ sung.

So sánh đặc điểm của hai loại ống

Tiêu chí
Ống siêu âm (D49-D60)
Ống khoan lấy mẫu (D102-D114)
Đường kính
49-60 mm
102-114 mm
Mục đích chính
Thả đầu dò đo xung siêu âm
Khoan lấy lõi bê tông để thí nghiệm
Số lượng trong cọc
Theo TCVN (2-4 ống tùy Ф cọc)
Thường ít hơn, tùy yêu cầu kiểm tra
Yêu cầu kỹ thuật
Thông suốt, chứa nước
Đủ lớn, bền để khoan lấy mẫu
Thời gian sử dụng
Trong quá trình siêu âm
Khi cần xác nhận khuyết tật

Lưu ý khi sử dụng

  • Ống D49-D60: Đảm bảo đầu dò siêu âm (thường có đường kính nhỏ hơn 50 mm) di chuyển dễ dàng trong ống. Nếu ống bị biến dạng hoặc tắc nghẽn, kết quả siêu âm sẽ không chính xác.
  • Ống D102-D114: Được sử dụng khi phương pháp siêu âm phát hiện bất thường (vận tốc giảm > 20%, năng lượng suy giảm lớn), cần khoan lấy mẫu để kiểm tra chi tiết hơn. Kích thước lớn hơn giúp lấy mẫu bê tông có đường kính đủ để thí nghiệm nén hoặc phân tích hóa lý.
  • Kết hợp: Trong một số trường hợp, có thể bố trí cả hai loại ống trong cùng một cọc để phục vụ kiểm tra toàn diện (siêu âm trước, khoan lấy mẫu sau nếu cần).
Ống thép siêu âm cọc khoan nhồi
Tập kết ống thép siêu âm chuẩn bị cho gia công lồng cọc

Quy Trình Sử Dụng Ống Thép Siêu Âm

  • Lắp đặt: Ống thép được gắn cố định trong lồng cốt thép, đảm bảo thẳng, kín và sát đáy cọc. Đầu dưới ống bịt kín, đầu trên có nắp đậy.
  • Siêu âm: Sau ít nhất 7 ngày kể từ khi đổ bê tông, kỹ thuật viên thả đầu dò vào ống để đo vận tốc sóng âm, đánh giá chất lượng cọc.
  • Hoàn thiện: Khi kết quả siêu âm đạt yêu cầu, ống được bơm vữa để bảo vệ cọc.

Siêu âm cọc khoan nhồi theo TCVN

Siêu âm cọc khoan nhồi theo tiêu chuẩn TCVN được quy định trong TCVN 9396:2012 – Cọc khoan nhồi – Xác định tính đồng nhất của bê tông – Phương pháp xung siêu âm. Đây là phương pháp kiểm tra không phá hủy, sử dụng xung siêu âm truyền qua ống để đánh giá tính đồng nhất và phát hiện khuyết tật của bê tông trong cọc khoan nhồi.

Dưới đây là những thông tin chính liên quan

1. Phạm vi áp dụng

  • Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi bằng phương pháp xung siêu âm truyền qua các ống đo được đặt sẵn trong cọc.
  • Ngoài ra, phương pháp còn có thể áp dụng cho các cấu kiện móng bê tông khác như giếng chìm, tường trong đất, cọc ba-ret, và các móng khối bê tông chôn trong đất, miễn là có bố trí ống đo siêu âm.

2. Nguyên lý

  • Phương pháp dựa trên việc đo vận tốc, biên độ, năng lượng và thời gian truyền xung siêu âm giữa đầu phát và đầu thu trong các ống đo đặt sẵn.
  • Nếu bê tông đồng nhất, vận tốc truyền xung ổn định và năng lượng không suy giảm đáng kể. Nếu có khuyết tật (rỗ khí, nứt, không đặc chắc), vận tốc giảm đột ngột (thường hơn 20%) hoặc năng lượng suy giảm.

3. Yêu cầu về ống đo siêu âm

  • Vật liệu: Ống đo làm bằng thép hoặc nhựa, đường kính trong từ 50 mm đến 60 mm, dày 2 mm đến 6 mm, chịu được áp lực thẳng đứng và ngang.
  • Số lượng ống:
    • Đường kính cọc (Ф) ≤ 60 cm: 2 ống (góc 180°).
    • 60 cm < Ф ≤ 100 cm: 3 ống (góc 120°).
    • Ф > 100 cm: ≥ 4 ống (góc ≤ 90°).
  • Lắp đặt: Ống được gắn chắc vào lồng cốt thép, đảm bảo không xê dịch khi đổ bê tông. Đáy ống bịt kín, đầu trên có nắp đậy, cao hơn mặt bê tông ít nhất 20 cm, và phải thông suốt, chứa đầy nước sạch trước khi thí nghiệm.

4. Quy trình thực hiện

  • Chuẩn bị:
    • Xác định chiều sâu cọc theo thiết kế.
    • Kiểm tra và kết nối thiết bị (đầu phát, đầu thu, dây cáp, encoder).
    • Đổ nước sạch vào ống đo để đảm bảo truyền sóng tốt.
  • Thí nghiệm:
    • Đầu phát và đầu thu được thả vào các ống đo, di chuyển từ đáy lên đỉnh cọc với vận tốc phù hợp.
    • Ghi nhận thời gian truyền xung, biên độ, và năng lượng tại các độ sâu khác nhau.
  • Phân tích:
    • Đánh giá tính đồng nhất dựa trên sự ổn định của vận tốc truyền xung.
    • Phát hiện khuyết tật nếu vận tốc giảm > 20% hoặc có sự thay đổi bất thường về năng lượng/biến độ.

5. Đánh giá kết quả

  • Tính đồng nhất: Bê tông đồng nhất khi vận tốc truyền xung ổn định, không có biến đổi lớn.
  • Khuyết tật: Nếu phát hiện vùng bất thường, cần kết hợp phương pháp khác (khoan lấy mẫu, nén mẫu bê tông) để xác nhận.
  • Báo cáo: Bao gồm thông tin công trình, thiết bị, phương pháp, kết quả đo (biểu đồ vận tốc, vùng nghi ngờ khuyết tật), kết luận và kiến nghị.

6. Thời điểm thực hiện

  • Cọc thử: Trước khi thi công đại trà, để chọn công nghệ và thiết bị phù hợp.
  • Cọc đại trà: Trong hoặc sau khi thi công, tối thiểu sau 7 ngày kể từ khi đổ bê tông, để đánh giá chất lượng tổng thể.

7. Yêu cầu kỹ thuật

  • Thiết bị: Phải được kiểm định, hiệu chuẩn định kỳ.
  • Nhân sự: Kỹ thuật viên cần được đào tạo và có chứng chỉ phù hợp.
Phương pháp siêu âm theo TCVN 9396:2012 là công cụ quan trọng để đảm bảo chất lượng cọc khoan nhồi, đặc biệt trong các công trình đòi hỏi độ tin cậy cao. Nếu bạn cần chi tiết hơn về quy trình hoặc cách phân tích dữ liệu, hãy cho tôi biết!

Lưu Ý Khi Sử Dụng

  • Ống thép phải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật, có khả năng chịu áp lực và chống ăn mòn.
  • Việc lắp đặt cần chính xác, tránh xê dịch trong quá trình đổ bê tông.
  • Kỹ thuật viên thực hiện siêu âm phải có chuyên môn cao và thiết bị đạt chuẩn.

Kết Luận

  • Ống thép siêu âm cọc khoan nhồi không chỉ là một vật liệu phụ trợ mà còn là “người gác cổng” cho chất lượng nền móng.
  • Việc hiểu rõ vai trò và sử dụng đúng cách sẽ giúp các công trình xây dựng đạt được độ an toàn và bền vững tối ưu.

Nhà phân phối ống thép siêu âm uy tín chất lượng

Thép Vinh Phú là một trong những nhà cung cấp ống thép siêu âm và vật tư cọc khoan nhồi hàng đầu khu vực Hà Nội và miền Bắc Việt Nam. Với vị thế vững chắc trong ngành xây dựng, công ty mang đến các giải pháp tối ưu cho các dự án cọc khoan nhồi, đảm bảo chất lượng và hiệu quả thi công. Dưới đây là một số điểm nổi bật về Thép Vinh Phú:
  • Sản phẩm chất lượng cao:
    • Cung cấp ống thép siêu âm kích thước D49-D60 (dùng để thả đầu dò siêu âm) và D102-D114 (dùng để khoan lấy mẫu thí nghiệm), tuân thủ nghiêm ngặt tiêu chuẩn TCVN 9396:2012.
    • Ống thép có độ bền cao, chịu được áp lực trong quá trình lắp đặt và đổ bê tông, đảm bảo tính chính xác khi kiểm tra chất lượng cọc.
  • Đa dạng vật tư cọc khoan nhồi:
    • Ngoài ống thép siêu âm, Thép Vinh Phú còn cung cấp cóc nối lồng cốt thép, nắp đậy ống siêu âm, măng sông siêu âm (cút nối), coupler, cữ định vị (Con kê), ống vách Casing và các phụ kiện liên quan, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của các công trình lớn nhỏ.
  • Dịch vụ chuyên nghiệp:
    • Hỗ trợ tư vấn kỹ thuật để lựa chọn vật tư phù hợp với từng dự án.
    • Giao hàng nhanh chóng, linh hoạt, đặc biệt tại khu vực Hà Nội và các tỉnh miền Bắc.
  • Uy tín và kinh nghiệm:
    • Là đối tác tin cậy của nhiều nhà thầu và chủ đầu tư trong các dự án hạ tầng, nhà cao tầng, cầu đường, và công trình đòi hỏi tiêu chuẩn kỹ thuật cao.

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VINH PHÚ

Nhà Phân Phối Thép số 1 tại Hà Nội và Khu Vực Phía Bắc

Uy Tín – Chất Lượng – Giá Tốt Nhất

Thông Tin Liên Hệ

  • Hotline 1:  0933.710.789 Ms Tâm
  • Hotline 2:  0934.297.789 Mr Diện

Địa chỉ: Thửa đất số 69-3, tờ bản đồ số 18, Thôn Văn Điển, Xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì, Hà Nội, Việt Nam