Phụ Kiện Ren Mạ Kẽm

Các loại phụ kiện phổ biến bao gồm: co ren, tê ren, kép ren, rắc co, măng sông, nút bịt, và lơ thu (cà rá).

Thông số kỹ thuật:

  • Đa dạng quy cách: Có đủ quy cách từ DN15-DN100 (1/2” – 30”)
  • Áp suất: 10bar-16bar
  • Tiêu chuẩn : ULFM
  • Đa dạng kiểu ren: Ren trong, ren ngoài, ren kết hợp trong ngoài, ren tăng giảm…v.v..
  • Thương hiệu: Mech, K1, DZ, Miha, Hoa Sen, Binh Minh….
  • Đa dạng xuất xứ: Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Châu Âu…v..v..
  • Đơn vị phân phối: Thép Vinh Phú
Danh mục:

Mô tả

Phụ kiện ren mạ kẽm là một trong những loại phụ kiện đường ống được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy (PCCC), dầu khí và hệ thống khí nén. Vậy phụ kiện ren mạ kẽm là gì, chúng có đặc điểm gì nổi bật và ứng dụng ra sao? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này!
Phụ kiện ren mạ kẽm
Phụ kiện ren mạ kẽm

Phụ kiện ren mạ kẽm là gì?

Phụ kiện ren mạ kẽm được làm từ gang hoặc thép, sau đó phủ một lớp kẽm bên ngoài thông qua quá trình mạ điện hoặc mạ nhúng nóng.
Lớp kẽm này giúp tăng khả năng chống ăn mòn, chống gỉ sét, từ đó kéo dài tuổi thọ sản phẩm trong các môi trường khắc nghiệt như nước, hóa chất hay nhiệt độ cao. Các loại phụ kiện phổ biến bao gồm: co ren, tê ren, kép ren, rắc co, măng sông, nút bịt, và lơ thu (cà rá).

Thông số kỹ thuật:

  • Đa dạng quy cách: Có đủ quy cách từ DN15-DN100 (1/2” – 30”)
  • Áp suất: 10bar-16bar
  • Tiêu chuẩn : ULFM
  • Đa dạng kiểu ren: Ren trong, ren ngoài, ren kết hợp trong ngoài, ren tăng giảm…v.v..
  • Thương hiệu: Mech, K1, DZ, Miha, Hoa Sen, Binh Minh….
  • Đa dạng xuất xứ: Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Châu Âu…v..v..
  • Đơn vị phân phối: Thép Vinh Phú
Phụ kiện ren mạ kẽm
Phụ kiện ren mạ kẽm

Ưu điểm của phụ kiện ren mạ kẽm

  1. Độ bền cao: Lớp mạ kẽm bảo vệ phụ kiện khỏi sự ăn mòn, phù hợp với môi trường ẩm ướt hoặc tiếp xúc với hóa chất.
  2. Dễ lắp đặt: Kết nối ren giúp việc tháo lắp trở nên nhanh chóng, tiện lợi, không cần đến các công cụ phức tạp.
  3. Đa dạng kích thước: Từ DN15 (1/2 inch) đến DN100 (4 inch) hoặc lớn hơn, đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau.
  4. Giá thành hợp lý: So với các loại phụ kiện inox hay đồng, phụ kiện ren mạ kẽm có chi phí thấp hơn nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả sử dụng.
Phụ kiện ren mạ kẽm
Phụ kiện ren mạ kẽm

Bảng giá phụ kiện ren mạ kẽm

Dưới đây, Thép Vinh Phú cung cấp bảng quy cách kích thước và giá tham khảo cho bộ sản phẩm này

Lưu ý giá chỉ mang tính tham khảo

Vui lòng liên hệ Hotline Thép Vinh Phú để được tư vấn và báo giá

  • Hotline 1:  0933.710.789 Ms Tâm
  • Hotline 2:  0934.297.789 Mr Diện

1.Bảng quy cách kích thước

NOMINAL SIZE OD (phi)
DN (mm) Inches (NPS) (“) D  (mm) OD (mm)
DN 10 3/8″ ~ Ø 17 mm 17mm
DN 15 1/2″ ~ Ø 21 mm 21.2 mm
DN 20 3/4″ ~ Ø 27 mm 26.7 mm
DN 25 1″ ~ Ø 34 mm 33.5 mm
DN 32 1 1/4″ ~ Ø 42 mm 42.2 mm
DN 40 1 1/2″ ~ Ø 49 mm 48.1 mm
DN 50 2″ ~ Ø 60 mm 59.9 mm
DN 65 2 1/2″ ~ Ø 73 mm 75.6mm
DN 80 3″ ~ Ø 89 mm 88.3mm
DN 100 4″ ~ Ø 114 mm 113.5 mm
DN 125 5″ ~ Ø 141 mm 141.3 mm
DN 150 6″ ~ Ø 168 mm 168.3 mm
DN 200 8″ ~ Ø 219 mm 219.1 mm
DN 250 10″ ~ Ø 273 mm 273 mm
DN 300 12″ ~ Ø 324 mm 323.8 mm
DN 350 14″ ~ Ø 356 mm 355.6 mm
DN 400 16″ ~ Ø 406 mm 406.4 mm
DN 450 18″ ~ Ø 457 mm 457.2 mm
DN 500 20″ ~ Ø 508 mm 508 mm
DN 550 22″ ~ Ø 559 mm 558.8 mm
DN600 24” ~ Ø 610 mm 609.6 mm

2.Bảng giá phụ kiện ren mạ kẽm

Kích thước Co Cút 90 độ
(90 Elbow)
Măng Sông
(Socket)
Bầu giảm (Côn thu)
(Reducer)
Tê đều
(Equal Tee)
Tê giảm (Tê thu)
(Reducing Tee)
Co lơi (Chếch)
( 45 Elbow)
DN15 (1/2″) 4,600 3,800 6,100 5,400
DN20 (3/4″) 6,900 5,000 6,600 8,500 10,700 8,000
DN25 (1″) 10,400 8,300 8,800 13,600 16,500 12,000
DN32 (1-1/4″) 15,700 11,800 13,000 20,500 24,800 19,400
DN40 (1-1/2″) 21,000 14,400 15,500 26,200 31,500 23,800
DN50 (2″) 31,500 22,400 23,500 39,500 44,600 35,800
DN65 (2-1/2″) 57,900 41,400 60,000 88,300 79,800 68,800
DN80 (3″) 88,300 60,600 67,500 115,800 116,600 86,800
DN100 (4″) 160,000 99,400 110,500 209,800 209100 171,000
Kích thước Kép (2 đầu ren)
(Nipple)
Rắc co
(Union)
Nút bịt
(Plain plug)
Bịt chụp (nắp bịt)
(Round caps)
Lơ thu (cà rá)
(Bushing)
DN15 (1/2″) 3,700 14,100 3,500 4,200 5,200
DN20 (3/4″) 5,000 17,100 4,200 5,100 5,300
DN25 (1″) 7,000 21,100 5,600 7,200 8,800
DN32 (1-1/4″) 10,200 29,800 8,600 10,400 13,800
DN40 (1-1/2″) 14,100 39,700 9,900 13,800 15,900
DN50 (2″) 19,400 56,800 14,400 19,200 28,200
DN65 (2-1/2″) 47,100 134,100 47,500 71,100 49,400
DN80 (3″) 62,200 189,400 65,100 96,300 67,900
DN100 (4″) 105,300 321,000 106,800 161,100 119,100

Danh sách các phụ kiện ren mạ kẽm phổ biến

Dưới đây là một số loại phụ kiện ren nối đường ống phổ biến với tất cả các size từ DN15-DN100

Bảng danh sách cùng với mô tả và hình ảnh minh họa đi kèm

Ngoài ra, nếu bạn cần loại phụ kiện ren nào khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn

  • Hotline 1:  0933.710.789 Ms Tâm
  • Hotline 2:  0934.297.789 Mr Diện
Tên sản phẩm Hình ảnh minh họa

Cút ren mạ kẽm (cút ren đều)

  • 90°
  • 45° (135°)

Cút ren mạ kẽm là một loại phụ kiện dùng để đổi hướng đường ống thường là 45 độ hoặc 90 độ, với 2 đầu ren trong đều nhau.

Chữ Y

Chữ Y ren mạ kẽm là một phụ kiện trong đường ống hệ thống, có dạng chữ Y tương tự, được thiết kế để chia hoặc kết nối các ống nhánh theo các hướng khác nhau.

Co điếu ren mạ kẽm

  • Co điếu đều
  • Co điếu giảm (co điếu thu)

Co điếu ren mạ kẽm là loại phụ kiện nối đường ống với 1 đầu ren trong và 1 đầu ren ngoài dùng để nối đổi hướng đường ống 90° (co điếu) hoặc 45° (co điếu lơi) ứng dụng trong hệ thống ống dẫn nước, khí hoặc các chất lỏng khác.

Co giảm ren mạ kẽm

Co giảm ren mạ kẽm là một loại phụ kiện dùng để đổi hướng đường ống thường là 45 độ hoặc 90 độ, với 2 đầu ren trong không đều nhau

Tê đều ren mạ kẽm

Tê đều ren mạ kẽm là một loại phụ kiện nối ống được sản xuất từ thép mạ kẽm và có cấu tạo dạng chữ T với ba đầu ren đều, dùng để chia dòng chảy trong hệ thống ống theo ba hướng khác nhau.

Tê giảm ren

Tê giảm ren mạ kẽm là một loại phụ kiện nối ống được sản xuất từ thép mạ kẽm và có cấu tạo dạng chữ T với ba đầu ren không đều, dùng để chia dòng chảy trong hệ thống ống theo ba hướng khác nhau.

Hai đầu ren ngoài (kép ren)

  • Kép ren đều
  • Kép ren giảm (kép thu)

Kép ren mạ kẽm là một loại phụ kiện đường ống, được thiết kế với hai đầu có ren ngoài, giúp kết nối các ống hoặc phụ kiện khác nhau trong hệ thống dẫn chất lỏng hoặc khí.

Rắc co ren

Rắc co ren mạ kẽm (racco) là một trong những phụ kiện được sử dụng để kết nối các ống, dây dẫn hoặc các bộ phận khác nhau trong đường ống, giúp kết nối hai đoạn ống một cách chắc chắn nhưng vẫn dễ dàng tháo rời khi cần bảo trì hoặc sửa chữa

Bầu giảm ren mạ kẽm (côn thu ren)

Bầu giảm ren mạ kẽm (côn thu) là một phụ kiện ống được sử dụng để kết nối hai đoạn ống có đường kính khác nhau trong các hệ thống dẫn chất lỏng, khí, hay các ứng dụng công nghiệp khác.

Cà rá ren (lơ thu)

Cà rá mạ kẽm (hay còn gọi là lơ thu) là một loại phụ kiện có thiết kế ren trong lẫn ren ngoài được sử dụng để đổi bước ren trong các hệ thống ống dẫn lỏng, khí, đặc biệt là trong các ứng dụng liên quan đến cơ khí và công nghiệp.

Nắp bịt ren (ren trong)

Nắp bịt ren mạ kẽm là một loại phụ kiện thường được sử dụng làm nắp bịt của đường ống trong hệ thống ống nước, đường ống dẫn khí, hoặc các hệ thống chịu áp lực để đảm bảo kết nối an toàn, kín khít, và ngăn chặn rò rỉ.

 

Nút bịt ren mạ kẽm (ren ngoài)

Nút bịt ren là một phụ kiện ống dùng để bịt kín một đầu ống có ren hoặc để ngừng dòng chất lỏng, khí hoặc vật liệu khác chảy qua ống trong các hệ thống dẫn.

Thập ren mạ kẽm (chia 4)

Thập ren mạ kẽm là một loại phụ kiện nối ống được sản xuất từ thép mạ kẽm và có cấu tạo dạng chữ thập với 4 đầu ren đều nhau, dùng để chia dòng chảy trong hệ thống ống theo 4 hướng khác nhau.

Măng sông ren mạ kẽm (nối ren trong)

Măng sông ren mạ kẽm là loại phụ kiện nối ống được thiết kế với 2 đầu ren trong để kết nối hai đoạn ống ren lại với nhau, chủ yếu được sử dụng trong các hệ thống đường ống dẫn nước, khí, và dầu

Mặt bích ren mạ kẽm

Mặt bích là dạng tròn với các lỗ bulong xung quanh viền để kết nối với đường ống hoặc van. Phần giữa được tạo  ren để vặn vào đường ống.

Ứng dụng thực tế

Phụ kiện ren được sử dụng trong:
  • Hệ thống cấp thoát nước: Kết nối các đường ống dẫn nước sinh hoạt hoặc nước thải.
  • Hệ thống PCCC: Đảm bảo độ bền và an toàn cho đường ống chữa cháy.
  • Công nghiệp dầu khí và khí nén: Phù hợp với các hệ thống áp suất thấp đến trung bình.
  • Nông nghiệp: Hỗ trợ tưới tiêu và dẫn nước trong các trang trại.

Tiêu chuẩn của phụ kiện ren mạ kẽm

Các tiêu chuẩn của phụ kiện ren thường được áp dụng trong xây dựng, hệ thống ống dẫn (nước, khí, dầu khí), và các ngành công nghiệp khác nhằm đảm bảo chất lượng, độ bền và khả năng chống ăn mòn.
Ở Việt Nam, phụ kiện ren thường tuân theo các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc các tiêu chuẩn quốc tế được chấp nhận rộng rãi như ASTM, DIN, JIS, hoặc BS. Dưới đây là thông tin chi tiết về các tiêu chuẩn phổ biến liên quan:

1. Tiêu chuẩn vật liệu

Phụ kiện ren mạ kẽm thường được chế tạo từ thép carbon hoặc thép hợp kim thấp, sau đó mạ kẽm để tăng khả năng chống ăn mòn. Các tiêu chuẩn vật liệu bao gồm:
  • TCVN 7472:2005: Thép cacbon làm ống – Yêu cầu kỹ thuật chung. Đây là tiêu chuẩn cơ bản cho thép dùng trong sản xuất ống và phụ kiện.
  • ASTM A53: Tiêu chuẩn Mỹ cho ống thép và phụ kiện thép mạ kẽm, thường áp dụng cho ống dẫn nước hoặc khí.
  • DIN 2440: Tiêu chuẩn Đức cho ống thép và phụ kiện ren, thường dùng trong hệ thống cấp nước và sưởi ấm.
  • JIS G3442: Tiêu chuẩn Nhật Bản cho ống thép mạ kẽm dùng trong dẫn nước.

2. Tiêu chuẩn ren

Ren trên phụ kiện mạ kẽm (co, cút, tê, nút bịt, v.v.) phải đáp ứng các tiêu chuẩn về kích thước, bước ren, và độ chính xác để đảm bảo khả năng lắp ghép chắc chắn. Các tiêu chuẩn phổ biến:
  • TCVN 6259-6:2003 (ISO 7-1): Ren ống dùng trong mối nối kín áp suất. Đây là tiêu chuẩn chính cho ren ống mạ kẽm ở Việt Nam, bao gồm ren côn (tapered thread) và ren thẳng (parallel thread).
  • ASME B1.20.1: Tiêu chuẩn Mỹ cho ren ống NPT (National Pipe Thread), thường được dùng trong các hệ thống áp suất cao.
  • BS 21: Tiêu chuẩn Anh cho ren ống, tương tự ISO 7-1, áp dụng rộng rãi trong hệ thống ống dẫn nước và khí.

3. Tiêu chuẩn mạ kẽm

Lớp mạ kẽm bảo vệ phụ kiện khỏi ăn mòn, và chất lượng lớp mạ được kiểm soát bởi các tiêu chuẩn sau:
  • TCVN 7473:2005 (ISO 1461): Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên sản phẩm thép – Yêu cầu kỹ thuật. Độ dày lớp mạ kẽm tối thiểu thường từ 40-70 micromet, tùy thuộc vào môi trường sử dụng.
  • ASTM A123: Tiêu chuẩn Mỹ cho mạ kẽm nhúng nóng trên thép, quy định độ dày và độ bám dính của lớp kẽm.
  • BS EN 10240: Tiêu chuẩn Anh cho lớp phủ kẽm bên trong và bên ngoài phụ kiện thép.

4. Tiêu chuẩn kích thước và áp suất

Phụ kiện ren mạ kẽm phải đáp ứng các yêu cầu về kích thước (đường kính danh nghĩa, chiều dài ren) và khả năng chịu áp suất:
  • TCVN 5640:1991: Ống thép và phụ kiện ren – Kích thước danh nghĩa và áp suất làm việc. Áp suất tối đa thường từ 10 bar đến 25 bar, tùy loại phụ kiện và đường kính.
  • DIN 2999: Tiêu chuẩn Đức cho phụ kiện ren thép, quy định kích thước và áp suất chịu đựng.
  • ANSI B16.11: Tiêu chuẩn Mỹ cho phụ kiện thép rèn (bao gồm phụ kiện ren), thường áp dụng trong hệ thống áp suất cao.

5. Tiêu chuẩn kiểm tra và chất lượng

  • TCVN 7474:2005 (ISO 9001): Hệ thống quản lý chất lượng sản xuất phụ kiện, đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và không có khuyết tật (rỗ khí, nứt, lỗi mạ kẽm).
  • ASTM A153: Quy định kiểm tra lớp mạ kẽm trên phụ kiện thép, bao gồm độ dày, độ bám dính, và khả năng chống ăn mòn trong thử nghiệm phun muối.
  • Kiểm tra ren: Sử dụng thước đo ren (thread gauge) để kiểm tra độ chính xác của ren theo ISO 7-1 hoặc ASME B1.20.1.

Lưu ý khi sử dụng

Để đảm bảo hiệu quả, bạn nên chọn phụ kiện từ các nhà cung cấp uy tín, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế như BSP, NPT, hoặc DIN. Khi lắp đặt, cần quấn băng tan (hoặc cao su non) ở các mối ren để tránh rò rỉ. Ngoài ra, kiểm tra kỹ kích thước và áp suất làm việc tối đa của phụ kiện để phù hợp với hệ thống của bạn.

Quy trình lắp đặt phụ kiện ren vào đường ống

Để đảm bảo kết nối chắc chắn và không rò rỉ, việc lắp đặt phụ kiện ren vào đường ống cần tuân theo các bước sau:
  1. Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ:
    • Kiểm tra phụ kiện ren và ống dẫn xem có cùng kích thước ren (BSP, NPT, v.v.) không.
    • Chuẩn bị băng tan (băng keo cao su non), cờ lê, ống ren đã được cắt và làm sạch.
  2. Làm sạch mối ren:
    • Dùng bàn chải hoặc giẻ lau để loại bỏ bụi bẩn, dầu mỡ hoặc mạt kim loại trên ren của ống và phụ kiện.
  3. Quấn băng tan:
    • Quấn băng tan quanh ren ngoài của ống theo chiều kim đồng hồ (hướng vặn của ren). Quấn từ 3-5 vòng tùy kích thước ren, đảm bảo băng phủ kín nhưng không quá dày để tránh khó vặn.
  4. Lắp phụ kiện:
    • Vặn phụ kiện ren vào ống bằng tay trước để đảm bảo ren ăn khớp, sau đó dùng cờ lê siết chặt. Lưu ý không siết quá mạnh để tránh làm hỏng ren hoặc nứt phụ kiện.
  5. Kiểm tra rò rỉ:
    • Sau khi lắp đặt xong, đưa hệ thống vào hoạt động và kiểm tra xem có rò rỉ nước hoặc khí tại mối nối không. Nếu có, tháo ra và quấn lại băng tan hoặc thay phụ kiện nếu cần.

Kết luận

Phụ kiện ren không chỉ là giải pháp kinh tế mà còn mang lại sự bền bỉ và linh hoạt cho các hệ thống đường ống. Nếu bạn đang tìm kiếm một loại phụ kiện đáng tin cậy cho công trình của mình, đây chắc chắn là một lựa chọn đáng cân nhắc.

Tìm mua phụ kiện ren mạ kẽm ở đâu?

  • Nếu bạn đang cần tìm nguồn cung cấp phụ kiện vật tư đường ống chất lượng, hãy cân nhắc các nhà phân phối uy tín tại Việt Nam.
  • Một trong số đó là Thép Vinh Phú – nhà phân phối hàng đầu tại Hà Nội và khu vực miền Bắc. Thép Vinh Phú chuyên cung cấp đa dạng các loại phụ kiện vật tư đường ống với chất lượng đạt tiêu chuẩn, giá cả cạnh tranh và dịch vụ hỗ trợ tận tình.

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VINH PHÚ

Nhà Phân Phối Thép số 1 tại Hà Nội và Khu Vực Phía Bắc

Uy Tín – Chất Lượng – Giá Tốt Nhất

Thông Tin Liên Hệ

  • Hotline 1: 0933. 710.789 Ms Tâm
  • Hotline 2: 0933.297.789 Mr Diện

Địa chỉ: Thửa đất số 69-3, tờ bản đồ số 18, Thôn Văn Điển, Xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì, Hà Nội, Việt Nam