Mô tả

Mục lục
Phụ kiện ren mạ kẽm là gì?
Thông số kỹ thuật:
- Đa dạng quy cách: Có đủ quy cách từ DN15-DN100 (1/2” – 30”)
- Áp suất: 10bar-16bar
- Tiêu chuẩn : ULFM
- Đa dạng kiểu ren: Ren trong, ren ngoài, ren kết hợp trong ngoài, ren tăng giảm…v.v..
- Thương hiệu: Mech, K1, DZ, Miha, Hoa Sen, Binh Minh….
- Đa dạng xuất xứ: Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Châu Âu…v..v..
- Đơn vị phân phối: Thép Vinh Phú

Ưu điểm của phụ kiện ren mạ kẽm
-
Độ bền cao: Lớp mạ kẽm bảo vệ phụ kiện khỏi sự ăn mòn, phù hợp với môi trường ẩm ướt hoặc tiếp xúc với hóa chất.
-
Dễ lắp đặt: Kết nối ren giúp việc tháo lắp trở nên nhanh chóng, tiện lợi, không cần đến các công cụ phức tạp.
-
Đa dạng kích thước: Từ DN15 (1/2 inch) đến DN100 (4 inch) hoặc lớn hơn, đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau.
-
Giá thành hợp lý: So với các loại phụ kiện inox hay đồng, phụ kiện ren mạ kẽm có chi phí thấp hơn nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả sử dụng.

Bảng giá phụ kiện ren mạ kẽm
Dưới đây, Thép Vinh Phú cung cấp bảng quy cách kích thước và giá tham khảo cho bộ sản phẩm này
Lưu ý giá chỉ mang tính tham khảo
Vui lòng liên hệ Hotline Thép Vinh Phú để được tư vấn và báo giá
- Hotline 1: 0933.710.789 Ms Tâm
- Hotline 2: 0934.297.789 Mr Diện
1.Bảng quy cách kích thước
NOMINAL SIZE | OD (phi) | ||
DN (mm) | Inches (NPS) (“) | D (mm) | OD (mm) |
DN 10 | 3/8″ | ~ Ø 17 mm | 17mm |
DN 15 | 1/2″ | ~ Ø 21 mm | 21.2 mm |
DN 20 | 3/4″ | ~ Ø 27 mm | 26.7 mm |
DN 25 | 1″ | ~ Ø 34 mm | 33.5 mm |
DN 32 | 1 1/4″ | ~ Ø 42 mm | 42.2 mm |
DN 40 | 1 1/2″ | ~ Ø 49 mm | 48.1 mm |
DN 50 | 2″ | ~ Ø 60 mm | 59.9 mm |
DN 65 | 2 1/2″ | ~ Ø 73 mm | 75.6mm |
DN 80 | 3″ | ~ Ø 89 mm | 88.3mm |
DN 100 | 4″ | ~ Ø 114 mm | 113.5 mm |
DN 125 | 5″ | ~ Ø 141 mm | 141.3 mm |
DN 150 | 6″ | ~ Ø 168 mm | 168.3 mm |
DN 200 | 8″ | ~ Ø 219 mm | 219.1 mm |
DN 250 | 10″ | ~ Ø 273 mm | 273 mm |
DN 300 | 12″ | ~ Ø 324 mm | 323.8 mm |
DN 350 | 14″ | ~ Ø 356 mm | 355.6 mm |
DN 400 | 16″ | ~ Ø 406 mm | 406.4 mm |
DN 450 | 18″ | ~ Ø 457 mm | 457.2 mm |
DN 500 | 20″ | ~ Ø 508 mm | 508 mm |
DN 550 | 22″ | ~ Ø 559 mm | 558.8 mm |
DN600 | 24” | ~ Ø 610 mm | 609.6 mm |
2.Bảng giá phụ kiện ren mạ kẽm
Kích thước | Co Cút 90 độ (90 Elbow) |
Măng Sông (Socket) |
Bầu giảm (Côn thu) (Reducer) |
Tê đều (Equal Tee) |
Tê giảm (Tê thu) (Reducing Tee) |
Co lơi (Chếch) ( 45 Elbow) |
DN15 (1/2″) | 4,600 | 3,800 | 6,100 | 5,400 | ||
DN20 (3/4″) | 6,900 | 5,000 | 6,600 | 8,500 | 10,700 | 8,000 |
DN25 (1″) | 10,400 | 8,300 | 8,800 | 13,600 | 16,500 | 12,000 |
DN32 (1-1/4″) | 15,700 | 11,800 | 13,000 | 20,500 | 24,800 | 19,400 |
DN40 (1-1/2″) | 21,000 | 14,400 | 15,500 | 26,200 | 31,500 | 23,800 |
DN50 (2″) | 31,500 | 22,400 | 23,500 | 39,500 | 44,600 | 35,800 |
DN65 (2-1/2″) | 57,900 | 41,400 | 60,000 | 88,300 | 79,800 | 68,800 |
DN80 (3″) | 88,300 | 60,600 | 67,500 | 115,800 | 116,600 | 86,800 |
DN100 (4″) | 160,000 | 99,400 | 110,500 | 209,800 | 209100 | 171,000 |
Kích thước | Kép (2 đầu ren) (Nipple) |
Rắc co (Union) |
Nút bịt (Plain plug) |
Bịt chụp (nắp bịt) (Round caps) |
Lơ thu (cà rá) (Bushing) |
|
DN15 (1/2″) | 3,700 | 14,100 | 3,500 | 4,200 | 5,200 | |
DN20 (3/4″) | 5,000 | 17,100 | 4,200 | 5,100 | 5,300 | |
DN25 (1″) | 7,000 | 21,100 | 5,600 | 7,200 | 8,800 | |
DN32 (1-1/4″) | 10,200 | 29,800 | 8,600 | 10,400 | 13,800 | |
DN40 (1-1/2″) | 14,100 | 39,700 | 9,900 | 13,800 | 15,900 | |
DN50 (2″) | 19,400 | 56,800 | 14,400 | 19,200 | 28,200 | |
DN65 (2-1/2″) | 47,100 | 134,100 | 47,500 | 71,100 | 49,400 | |
DN80 (3″) | 62,200 | 189,400 | 65,100 | 96,300 | 67,900 | |
DN100 (4″) | 105,300 | 321,000 | 106,800 | 161,100 | 119,100 |
Danh sách các phụ kiện ren mạ kẽm phổ biến
Dưới đây là một số loại phụ kiện ren nối đường ống phổ biến với tất cả các size từ DN15-DN100
Bảng danh sách cùng với mô tả và hình ảnh minh họa đi kèm
Ngoài ra, nếu bạn cần loại phụ kiện ren nào khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn
- Hotline 1: 0933.710.789 Ms Tâm
- Hotline 2: 0934.297.789 Mr Diện
Tên sản phẩm | Hình ảnh minh họa |
Cút ren mạ kẽm (cút ren đều)
Cút ren mạ kẽm là một loại phụ kiện dùng để đổi hướng đường ống thường là 45 độ hoặc 90 độ, với 2 đầu ren trong đều nhau. |
![]() |
Chữ YChữ Y ren mạ kẽm là một phụ kiện trong đường ống hệ thống, có dạng chữ Y tương tự, được thiết kế để chia hoặc kết nối các ống nhánh theo các hướng khác nhau. |
![]() |
Co điếu ren mạ kẽm
Co điếu ren mạ kẽm là loại phụ kiện nối đường ống với 1 đầu ren trong và 1 đầu ren ngoài dùng để nối đổi hướng đường ống 90° (co điếu) hoặc 45° (co điếu lơi) ứng dụng trong hệ thống ống dẫn nước, khí hoặc các chất lỏng khác. |
![]() |
Co giảm ren mạ kẽmCo giảm ren mạ kẽm là một loại phụ kiện dùng để đổi hướng đường ống thường là 45 độ hoặc 90 độ, với 2 đầu ren trong không đều nhau |
![]() |
Tê đều ren mạ kẽmTê đều ren mạ kẽm là một loại phụ kiện nối ống được sản xuất từ thép mạ kẽm và có cấu tạo dạng chữ T với ba đầu ren đều, dùng để chia dòng chảy trong hệ thống ống theo ba hướng khác nhau. |
![]() |
Tê giảm renTê giảm ren mạ kẽm là một loại phụ kiện nối ống được sản xuất từ thép mạ kẽm và có cấu tạo dạng chữ T với ba đầu ren không đều, dùng để chia dòng chảy trong hệ thống ống theo ba hướng khác nhau. |
![]() |
Hai đầu ren ngoài (kép ren)
Kép ren mạ kẽm là một loại phụ kiện đường ống, được thiết kế với hai đầu có ren ngoài, giúp kết nối các ống hoặc phụ kiện khác nhau trong hệ thống dẫn chất lỏng hoặc khí. |
![]() |
Rắc co renRắc co ren mạ kẽm (racco) là một trong những phụ kiện được sử dụng để kết nối các ống, dây dẫn hoặc các bộ phận khác nhau trong đường ống, giúp kết nối hai đoạn ống một cách chắc chắn nhưng vẫn dễ dàng tháo rời khi cần bảo trì hoặc sửa chữa |
![]() |
Bầu giảm ren mạ kẽm (côn thu ren)Bầu giảm ren mạ kẽm (côn thu) là một phụ kiện ống được sử dụng để kết nối hai đoạn ống có đường kính khác nhau trong các hệ thống dẫn chất lỏng, khí, hay các ứng dụng công nghiệp khác. |
![]() |
Cà rá ren (lơ thu)Cà rá mạ kẽm (hay còn gọi là lơ thu) là một loại phụ kiện có thiết kế ren trong lẫn ren ngoài được sử dụng để đổi bước ren trong các hệ thống ống dẫn lỏng, khí, đặc biệt là trong các ứng dụng liên quan đến cơ khí và công nghiệp. |
![]() |
Nắp bịt ren (ren trong)Nắp bịt ren mạ kẽm là một loại phụ kiện thường được sử dụng làm nắp bịt của đường ống trong hệ thống ống nước, đường ống dẫn khí, hoặc các hệ thống chịu áp lực để đảm bảo kết nối an toàn, kín khít, và ngăn chặn rò rỉ.
|
![]() |
Nút bịt ren mạ kẽm (ren ngoài)Nút bịt ren là một phụ kiện ống dùng để bịt kín một đầu ống có ren hoặc để ngừng dòng chất lỏng, khí hoặc vật liệu khác chảy qua ống trong các hệ thống dẫn. |
![]() |
Thập ren mạ kẽm (chia 4)Thập ren mạ kẽm là một loại phụ kiện nối ống được sản xuất từ thép mạ kẽm và có cấu tạo dạng chữ thập với 4 đầu ren đều nhau, dùng để chia dòng chảy trong hệ thống ống theo 4 hướng khác nhau. |
![]() |
Măng sông ren mạ kẽm (nối ren trong)Măng sông ren mạ kẽm là loại phụ kiện nối ống được thiết kế với 2 đầu ren trong để kết nối hai đoạn ống ren lại với nhau, chủ yếu được sử dụng trong các hệ thống đường ống dẫn nước, khí, và dầu |
![]() |
Mặt bích ren mạ kẽmMặt bích là dạng tròn với các lỗ bulong xung quanh viền để kết nối với đường ống hoặc van. Phần giữa được tạo ren để vặn vào đường ống. |
![]() |
Ứng dụng thực tế
-
Hệ thống cấp thoát nước: Kết nối các đường ống dẫn nước sinh hoạt hoặc nước thải.
-
Hệ thống PCCC: Đảm bảo độ bền và an toàn cho đường ống chữa cháy.
-
Công nghiệp dầu khí và khí nén: Phù hợp với các hệ thống áp suất thấp đến trung bình.
-
Nông nghiệp: Hỗ trợ tưới tiêu và dẫn nước trong các trang trại.
Tiêu chuẩn của phụ kiện ren mạ kẽm
1. Tiêu chuẩn vật liệu
-
TCVN 7472:2005: Thép cacbon làm ống – Yêu cầu kỹ thuật chung. Đây là tiêu chuẩn cơ bản cho thép dùng trong sản xuất ống và phụ kiện.
-
ASTM A53: Tiêu chuẩn Mỹ cho ống thép và phụ kiện thép mạ kẽm, thường áp dụng cho ống dẫn nước hoặc khí.
-
DIN 2440: Tiêu chuẩn Đức cho ống thép và phụ kiện ren, thường dùng trong hệ thống cấp nước và sưởi ấm.
-
JIS G3442: Tiêu chuẩn Nhật Bản cho ống thép mạ kẽm dùng trong dẫn nước.
2. Tiêu chuẩn ren
-
TCVN 6259-6:2003 (ISO 7-1): Ren ống dùng trong mối nối kín áp suất. Đây là tiêu chuẩn chính cho ren ống mạ kẽm ở Việt Nam, bao gồm ren côn (tapered thread) và ren thẳng (parallel thread).
-
ASME B1.20.1: Tiêu chuẩn Mỹ cho ren ống NPT (National Pipe Thread), thường được dùng trong các hệ thống áp suất cao.
-
BS 21: Tiêu chuẩn Anh cho ren ống, tương tự ISO 7-1, áp dụng rộng rãi trong hệ thống ống dẫn nước và khí.
3. Tiêu chuẩn mạ kẽm
-
TCVN 7473:2005 (ISO 1461): Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên sản phẩm thép – Yêu cầu kỹ thuật. Độ dày lớp mạ kẽm tối thiểu thường từ 40-70 micromet, tùy thuộc vào môi trường sử dụng.
-
ASTM A123: Tiêu chuẩn Mỹ cho mạ kẽm nhúng nóng trên thép, quy định độ dày và độ bám dính của lớp kẽm.
-
BS EN 10240: Tiêu chuẩn Anh cho lớp phủ kẽm bên trong và bên ngoài phụ kiện thép.
4. Tiêu chuẩn kích thước và áp suất
-
TCVN 5640:1991: Ống thép và phụ kiện ren – Kích thước danh nghĩa và áp suất làm việc. Áp suất tối đa thường từ 10 bar đến 25 bar, tùy loại phụ kiện và đường kính.
-
DIN 2999: Tiêu chuẩn Đức cho phụ kiện ren thép, quy định kích thước và áp suất chịu đựng.
-
ANSI B16.11: Tiêu chuẩn Mỹ cho phụ kiện thép rèn (bao gồm phụ kiện ren), thường áp dụng trong hệ thống áp suất cao.
5. Tiêu chuẩn kiểm tra và chất lượng
-
TCVN 7474:2005 (ISO 9001): Hệ thống quản lý chất lượng sản xuất phụ kiện, đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và không có khuyết tật (rỗ khí, nứt, lỗi mạ kẽm).
-
ASTM A153: Quy định kiểm tra lớp mạ kẽm trên phụ kiện thép, bao gồm độ dày, độ bám dính, và khả năng chống ăn mòn trong thử nghiệm phun muối.
-
Kiểm tra ren: Sử dụng thước đo ren (thread gauge) để kiểm tra độ chính xác của ren theo ISO 7-1 hoặc ASME B1.20.1.
Lưu ý khi sử dụng
Quy trình lắp đặt phụ kiện ren vào đường ống
-
Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ:
-
Kiểm tra phụ kiện ren và ống dẫn xem có cùng kích thước ren (BSP, NPT, v.v.) không.
-
Chuẩn bị băng tan (băng keo cao su non), cờ lê, ống ren đã được cắt và làm sạch.
-
-
Làm sạch mối ren:
-
Dùng bàn chải hoặc giẻ lau để loại bỏ bụi bẩn, dầu mỡ hoặc mạt kim loại trên ren của ống và phụ kiện.
-
-
Quấn băng tan:
-
Quấn băng tan quanh ren ngoài của ống theo chiều kim đồng hồ (hướng vặn của ren). Quấn từ 3-5 vòng tùy kích thước ren, đảm bảo băng phủ kín nhưng không quá dày để tránh khó vặn.
-
-
Lắp phụ kiện:
-
Vặn phụ kiện ren vào ống bằng tay trước để đảm bảo ren ăn khớp, sau đó dùng cờ lê siết chặt. Lưu ý không siết quá mạnh để tránh làm hỏng ren hoặc nứt phụ kiện.
-
-
Kiểm tra rò rỉ:
-
Sau khi lắp đặt xong, đưa hệ thống vào hoạt động và kiểm tra xem có rò rỉ nước hoặc khí tại mối nối không. Nếu có, tháo ra và quấn lại băng tan hoặc thay phụ kiện nếu cần.
-
Kết luận
Tìm mua phụ kiện ren mạ kẽm ở đâu?
- Nếu bạn đang cần tìm nguồn cung cấp phụ kiện vật tư đường ống chất lượng, hãy cân nhắc các nhà phân phối uy tín tại Việt Nam.
- Một trong số đó là Thép Vinh Phú – nhà phân phối hàng đầu tại Hà Nội và khu vực miền Bắc. Thép Vinh Phú chuyên cung cấp đa dạng các loại phụ kiện vật tư đường ống với chất lượng đạt tiêu chuẩn, giá cả cạnh tranh và dịch vụ hỗ trợ tận tình.
Nhà Phân Phối Thép số 1 tại Hà Nội và Khu Vực Phía Bắc
Uy Tín – Chất Lượng – Giá Tốt Nhất
Thông Tin Liên Hệ
- Hotline 1: 0933. 710.789 Ms Tâm
- Hotline 2: 0933.297.789 Mr Diện
Địa chỉ: Thửa đất số 69-3, tờ bản đồ số 18, Thôn Văn Điển, Xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì, Hà Nội, Việt Nam